Phóng to |
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi năm 2010 tại trường ĐH Kinh tế TP.HCM - Ảnh: Trần Huỳnh |
So với 4.000 chỉ tiêu của mùa tuyển sinh năm 2010, năm nay nhà trường dự kiến tăng thêm 500 chỉ tiêu. Các ngành đào tạo của trường không thay đổi và không có thêm ngành mới.
Theo Thạc sĩ Trần Thế Hoàng - trưởng phòng quản lý đào tạo Trường ĐH kinh tế TPHCM, năm nay nhà trường vẫn lấy điểm chuẩn trúng tuyển chung cho tất cả các ngành và chuyên ngành. Sau khi học 1,5 năm cơ bản sinh viên được xếp ngành. “Quan trọng nhất là năng lực, kết quả học tập của thí sinh để chọn chuyên ngành. Ban đầu thí sinh có thể đăng ký vào một ngành khác nhưng sau 1,5 năm học tập, thấy mình hợp với chuyên ngành nào có thể chọn học chuyên ngành đó. Thí sinh hoàn toàn có thể thay đổi chuyên ngành đăng ký ban đầu” - ông Hoàng cho biết.
Ngoài ra, nhà trường còn tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh giảng dạy bằng tiếng Anh, hệ chính quy; Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân ngành Quản trị kinh doanh giảng dạy bằng tiếng Anh với trường Đại học Houston Clear Lake; Chương trình liên kết đào tạo Cử nhân Thương mại và Quản trị kinh doanh giảng dạy bằng tiếng Anh với trường Đại học Victoria của Wellington, New Zealand.
Ngành<?xml:namespace prefix = o ns = "urn:schemas-microsoft-com:office:office" /> |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: |
4.500 | ||
- Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: |
A |
||
+ Kinh tế học |
411 |
||
+ Kinh tế kế hoạch và đầu tư |
412 |
||
+ Kinh tế lao động và quản lí nguồn nhân lực |
413 |
||
+ Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn |
414 |
||
+ Kinh tế thẩm định giá |
415 |
||
+ Kinh tế bất động sản |
416 |
||
- Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm các chuyên ngành: |
A |
||
+ Quản trị Kinh doanh tổng hợp |
421 |
||
+ Quản trị chất lượng |
422 |
||
+ Thương mại |
423 |
||
+ Kinh doanh quốc tế |
424 |
||
+ Ngoại thương |
425 |
||
+ Du lịch |
426 |
||
+ Marketing |
427 |
||
- Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: |
A |
||
+ Tài chính Nhà nước |
431 |
||
+ Tài chính doanh nghiệp |
432 |
||
+ Kinh doanh bảo hiểm |
433 |
||
+ Ngân hàng |
434 |
||
+ Chứng khoán |
435 |
||
- Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: |
A |
||
+ Kế toán |
441 |
||
+ Kiểm toán |
442 |
||
- Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành: |
A |
||
+ Toán kinh tế |
451 |
||
+ Toán tài chính |
452 |
||
+ Thống kê |
453 |
||
+ Tin học quản lí |
454 |
||
+ Thống kê kinh doanh |
455 |
||
- Ngành Kinh tế chính trị học |
461 |
A |
|
- Ngành Luật học (chuyên ngành Luật Kinh doanh) |
511 |
A |
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận