Ngành cao nhất là Tâm lý học với 20.50 điểm, kế tiếp là ngành Đông Phương học lấy 20 điểm. Đây là điểm ba môn thi, không nhân hệ số. Điểm chuẩn nhiều ngành tăng từ 1 đến 5 điểm so với điểm chuẩn năm 2016.
Ở trường này, nhóm ngành xã hội, ngôn ngữ có điểm chuẩn cao nhất trường. Trong khi đó, các ngành kỹ thuật điểm chỉ bằng sàn hoặc cao hơn một ít. Nhóm kinh tế có điểm chuẩn cao hơn sàn từ 1,5 đến 2,25 điểm.
Điểm chuẩn dành cho HSPT-KV3 như sau:
Tên ngành/chuyên ngành |
Điểm trúng tuyển |
Công nghệ thông tin: Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông |
16.25 |
ítKỹ thuật điện tử, truyền thông: Kỹ thuật điện tử - Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
15.5 |
Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh, Quản trị Doanh nghiệp thủy sản , Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng (PR), Marketing, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, Quản trị Nhân sự, Quản trị Dự án, Tài chính - ngân hàng, Kế toán - kiểm toán, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp |
17 |
Chuyên ngành chất lượng cao: Quản trị Doanh nghiệp thủy sản , Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng, Kế toán – Kiểm toán |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch |
17.25 |
Quản trị khách sạn: Quản trị Khách sạn – Khu du lịch, Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
17.75 |
Xã hội học: Xã hội học về truyền thông - Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội |
19.75 |
Tâm lý học: Tham vấn và trị liệu tâm lý, Tham vấn tâm lý và quản trị nhân sự |
20.5 |
Văn học: Văn - Sư phạm, Văn - Truyền thông, Văn – Quản trị văn phòng |
18 |
Việt Nam học: Văn hiến Việt Nam |
18.75 |
Văn hóa học : Văn hóa di sản, Văn hóa du lịch |
15.5 |
Ngôn ngữ Anh: Tiếng Anh thương mại. Phương pháp dạy học bộ môn Tiếng Anh |
18.5 |
Ngôn ngữ Nhật: Tiếng Nhật thương mại |
17.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc: Tiếng Trung Quốc thương mại |
19.25 |
Ngôn ngữ Pháp: Tiếng Pháp thương mại |
15.75 |
Đông phương học: Nhật Bản học, Hàn Quốc học |
20 |
Các thí sinh có hoàn cảnh khó khăn đang theo học tại ĐH Văn Hiến, nhà trường có chính sách hỗ trợ cho vay học phí với lãi suất 0 đồng.
Tại Trường ĐH Kinh tế tài chính TP.HCM, điểm chuẩn các ngành cũng tăng từ 1 đến 5 điểm so với năm 2016. Cụ thể:
Ngành học |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, sử, Địa) |
20 |
|
21 |
||
19 |
||
20 |
||
Luật quốc tế |
16 |
|
17 |
||
21 |
||
18 |
||
18 |
||
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) |
16 |
|
17 |
||
17 |
||
16 |
||
Ngôn ngữ Anh (*) |
A01 (Toán, Lý, Anh) |
18 |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
||
D14 (Văn, Sử, Anh) |
||
D15 (Văn, Địa, Anh) |
||
A01 (Toán, Lý, Anh) |
16 |
|
D01 (Toán, Văn, Anh) |
||
D15 (Văn, Địa, Anh) |
||
Ngôn ngữ Nhật |
C00 (Văn, Sử, Địa) |
16 |
Trường thông báo xét tuyển bổ sung đối với 3 ngành mới gồm Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế và Ngôn ngữ Nhật. Điểm xét tuyển từ 16 điểm trở lên. Ngoài ra, trường cũng sẽ xét tuyển bổ sung những ngành thiếu chỉ tiêu (nếu có) sau ngày 7-8.
Tối đa: 1500 ký tự
Hiện chưa có bình luận nào, hãy là người đầu tiên bình luận