21/08/2015 17:47 GMT+7

Hàng loạt trường đại học công bố điểm chuẩn

N.P - TRẦN HUỲNH
N.P - TRẦN HUỲNH

TTO - Chiều 21-8, hàng loạt trường ĐH đã chính thức công điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 (NV1) năm 2015. Đồng thời, nhiều trường cho biết sẽ tiếp tục xét tuyển NV bổ sung.

Thí sinh và phụ huynh đăng ký xét tuyển và Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) - Ảnh: Hải Quân
Thí sinh và phụ huynh đăng ký xét tuyển và Trường ĐH Khoa học tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) - Ảnh: Hải Quân

* Trường ĐH Công Nghệ Thông Tin (ĐHQG TP.HCM) vừa có thông báo điểm chuẩn trúng tuyển hệ ĐH chính quy năm 2015. 

Theo đó điểm chuẩn trúng tuyển cho các tổ hợp môn thi Toán-Lý-Hóa và Toán-Lý Anh đối với các thí sinh có trung bình cộng của điểm trung bình 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11; HK1 lớp 12) từ 6,5 trở lên và có hạnh kiểm học kỳ 1 lớp 12 đạt từ loại khá trở lên cho học sinh phổ thông, khu vực 3 như sau:

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH XÉT TUYỂN

ĐIỂM CHUẨN

D480101

Khoa học máy tính

22.75

D480102

Truyền thông và mạng máy tính

22.5

D480103

Kỹ thuật phần mềm

24.25

D480103

Kỹ thuật phần mềm - chất lượng cao

22

D480104

Hệ thống thông tin

22.5

D480104

Thương mại điện tử (ngành Hệ thống thông tin)

22.25

D480104

Hệ thống thông tin chương trình tiên tiến

20

D480104

Hệ thống thông tin - chất lượng cao

20.75

D480201

Công nghệ thông tin

22.75

D480299

An toàn thông tin

22.75

D520214

Kỹ thuật máy tính

22.75

D520214

Kỹ thuật máy tính - chất lượng cao

20.5

Thí sinh chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn trên Giấy báo nhập học tại địa chỉ http://tuyensinh.uit.edu.vn để làm thủ tục nhập học vào ngày 28-8. Trường sẽ gởi Giấy báo nhập học theo địa chỉ ghi trên bì thư của thí sinh. Trường không xét tuyển nguyện vọng bổ sung. 

Thí sinh nộp hồ sơn tại Trường ĐH Tài chính – Marketing - Ảnh: Trần Huỳnh

Trường ĐH Công nghệ TP.HCM công bố điểm chuẩn cho tất cả các ngành bậc ĐH là 15 điểm và bậc CĐ là 12 điểm.

Nhà trường thông báo sẽ nhận hồ sơ xét tuyển NV bổ sung đợt 1 đối với tất cả các ngành đào tạo ĐH, CĐ chính quy của trường từ ngày 25-8 đến 15-9 với mức điểm bằng điểm chuẩn NV1 cho tất cả các ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển.

Trường ĐH Kinh tế - tài chính cũng vừa thông báo sẽ xét tuyển NVBS các ngành quản trị kinh doanh, kế toán, tài chính - ngân hàng, công nghệ thông tin, ngôn ngữ Anh, luật kinh tế và marketing.

Trường dành 660 chỉ tiêu ĐH và 180 chỉ tiêu CĐ xét tuyển NV bổ sung đối với thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia 2015 từ 15 điểm trở lên đối với bậc ĐH và 12 điểm đối với CĐ ở tất cả các tổ hợp môn tương ứng. Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển NVBS từ 25-8 đến 15-9 và công bố kết quả ngày 16-9.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành công bố điểm chuẩn bậc ĐH: từ 15 điểm trở lên, riêng ngành dược học từ 18,75 điểm trở lên; bậc CĐ: từ 12 điểm trở lên cho tất cả các ngành.

Chỉ tiêu tuyển sinh 2015 của trường là 6.800, cụ thể: ĐH 4.800; CĐ 1.500; TC 500. Theo đó, nhà trường còn khoảng 50% chỉ tiêu xét tuyển cho NV bổ sung.

Từ năm học 2015 - 2016, Bộ GD-ĐT cho phép nhà trường  đào tạo thêm ba ngành học mới có nhu cầu nhân lực lớn: kiến trúc, luật kinh tế, quản trị nhân lực.

17g30, chiều nay 20-8, Hội đồng tuyển sinh của Trường ĐH Văn Lang đã họp, quyết định điểm trúng tuyển NV1 vào trường năm 2015.

Cụ thể như sau:

Ngành

Mã ngành

Điểm trúng tuyển NV1 

Thiết kế công nghiệp (*)

D210402 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):       22.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0     

Thiết kế nội thất (*)

D210405 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        22.0

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0     

Thiết kế Đồ họa (*)

D210403 (*)

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0     

Thiết kế Thời trang (*)

D210404 (*)

H01 (Toán, Văn, Vẽ Trang trí):        22.0

H00 (Văn, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí):        22.0     

Kiến trúc (*)

D580102 (*)

V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật):        24.0

V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật):        24.0

Ngôn ngữ Anh (*)

D220201 (*)

D01 (Toán, Văn, Anh):        23.0

Quản trị Kinh doanh

Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin - ISM

D340101

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

Kinh doanh Thương mại

D340121

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

Tài chính Ngân hàng

D340201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

Kế toán

D340301

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.0

Kỹ thuật Phần mềm

(Đào tạo theo chương tình của Carnegie Mellon University, CMU, Mỹ)

D480103

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt, hợp tác với ĐH Perpignan, Pháp

D340103

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

D03 (Toán, Văn, Pháp):        15.0

Quản trị Khách sạn

Chương trình Hai văn bằng Pháp - Việt, hợp tác với ĐH Perpignan, Pháp

D340107

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D01 (Toán, Văn, Anh):        15.0

D03 (Toán, Văn, Pháp):        15.0

Quan hệ công chúng

D360708

A00 (Toán, Lý, Hóa):        16.5

A01 (Toán, Lý, Anh):        16.5

D01 (Toán, Văn, Anh):        16.5

C00 (Văn, Sử, Địa):        15.0

Công nghệ Sinh học

D420201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

B00 (Toán, Sinh, Hóa):        15.0

A02 (Toán, Sinh, Lý):        15.0

D08 (Toán, Sinh, Anh):        15.0

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

D510406

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

B00 (Toán, Sinh, Hóa):        15.0

D07 (Toán, Hóa, Anh):        15.0

Kỹ thuật Nhiệt

D520115

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

D07 (Toán, Hóa, Anh):        15.0

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

D580201

A00 (Toán, Lý, Hóa):        15.0

A01 (Toán, Lý, Anh):        15.0

Các tổ hợp V00, V01: môn vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2; các tổ hợp H00, H01: môn vẽ trang trí nhân hệ số 2; ngành ngôn ngữ Anh (D220201 - D01): môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông, khu vực 3 (không ưu tiên đối tượng - khu vực). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1.0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0.5 điểm. Đối với 6 ngành có quy định môn thi chính (*), mức điểm ưu tiên khu vực - đối tượng được nhân bốn chia ba (x4/3).

Dựa trên mức điểm trúng tuyển NV1, Trường ĐH Văn Lang cho biết sẽ có kế hoạch xét tuyển NVBS năm 2015. Nhà trường sẽ thông báo xét tuyển NVBS trước ngày 25-8.

Trường ĐH Ngoại ngữ - tin học TP.HCM đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV1 năm 2015. Theo đó ở bậc ĐH có mức điểm từ 17,5 – 26,75 điểm. Các ngành sử dụng môn tiếng Anh là môn thi chính (nhân hệ số 2): ngôn ngữ Anh, quản trị kinh doanh, quan hệ quốc tế, tài chính- ngân hàng, kế toán, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, quản trị khách sạn, kinh doanh quốc tế và tiếng Anh (bậc CĐ). 

Các thí sinh trúng tuyển nhận giấy báo và nhập học từ ngày 23-8 đến 25-8 tại trường (Lưu ý: phải mang theo biên nhận hồ sơ khi đến nhập học).

Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Mã tổ hợp

Mức điểm

1

51220201

CĐ Tiếng Anh

D01

23.5

2

51220204

CĐ Tiếng Trung Quốc

D01

16.25

 

 

 

D04

15.25

3

51480201

CĐ Công nghệ thông tin

A00

15.25

 

 

 

A01

16.25

 

 

 

D01

16.25

4

52220201

Ngôn ngữ Anh

D01

26.75

5

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01

18.5

 

 

 

D04

17.5

6

52220213

Đông Phương học

D01

20

 

 

 

D06

19

 

 

 

D15

20

7

52310206

Quan hệ quốc tế

D01

26

 

 

 

A01

26

8

52340101

Quản trị kinh doanh

D01

24.5

 

 

 

A01

24.5

9

52340103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01

24

 

 

 

A01

24

10

52340107

Quản trị khách sạn

D01

25.5

 

 

 

A01

25.5

11

52340120

Kinh doanh quốc tế

D01

26

 

 

 

A01

26

12

52340201

Tài chính - Ngân hàng

D01

24

 

 

 

A01

24

13

52340301

Kế toán

D01

23

 

 

 

A01

23

14

52380107

Luật kinh tế

D01

18.25

 

 

 

A01

18.25

15

52480201

Công nghệ thông tin

A00

17.5

 

 

 

A01

18.5

 

 

 

D01

18.5

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng cũng đã công bố điểm trúng tuyển 2015 của thí sinh theo hai phương thức: xét học bạ THPT và theo kết quả thi THPT ở cụm thi do trường ĐH chủ trì.

Theo đó, điểm trúng tuyển của ngành kiến trúc 19 điểm; ngành quy hoạch vùng và đô thị 18 điểm (môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5); ngành thiết kế đồ họa; thiết kế nội thất (tổ hợp môn vẽ mỹ thuật, toán, lý; vẽ mỹ thuật, toán, văn; vẽ mỹ thuật, toán, tiếng Anh) 19 điểm và 18,5 điểm (tổ hợp vẽ mỹ thuật, văn, bố cục màu. Môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5, môn bố cục màu >=4,5); ngành ngôn ngữ Anh 20 điểm (môn tiếng Anh hệ số 2).

Các ngành còn lại 15 điểm. Ngành ngôn ngữ Trung Quốc 15 điểm (môn tiếng Anh chưa nhân hệ số).

Theo phương thức xét học bạ, điểm trúng tuyển ngành kiến trúc, thiết kế đồ họa là 21 điểm; ngành quy hoạch vùng và đô thị 20 điểm (môn vẽ mỹ thuật hệ số 2, môn vẽ mỹ thuật khi chưa nhân hệ số >=4,5); ngành thiết kế nội thất 19,5 điểm (tổ hợp vẽ mỹ thuật, văn, bố cục màu); ngành ngôn ngữ Anh 24 điểm (môn tiếng Anh hệ số 2); ngành ngôn ngữ Trung Quốc 18 điểm (môn tiếng Anh chưa nhân hệ số). Các ngành còn lại 18 điểm (tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng >= 18 điểm).

Trường ĐH Bình Dương công bố điểm trúng tuyển hệ ĐH, CĐ năm 2015  căn cứ vào điểm thi THPT quốc gia năm 2015 bằng ngưỡng điểm tối thiểu (ĐH: 15, CĐ: 12).

Còn đối với phương thức căn cứ vào điểm học bạ THPT mức điểm cụ thể như sau:

Khu vực

Đối tượng

KV3

KV2

KV2-NT

KV1

HSPT (8 =>10)

18

17,5

17

16,5

UT2    (5 =>7)

17

16,5

16

15,5

UT1    (1 => 4)

16

15,5

15

14,5

2.2. Hệ đại học, khối V, T (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)

  Khu vực

Đối tượng

KV3

KV2

KV2-NT

KV1

HSPT (8 => 10)

20

19,5

19

18,5

UT2    (5 => 7)

19

18,5

18

17,5

UT1    (1 => 4)

18

17,5

17

16,5

2.3. Hệ cao đẳng, khối A, A1, D1 (chung cho các ngành; không nhân hệ số)

Khu vực

Đối tượng

KV3

KV2

KV2-NT

KV1

HSPT (8 => 10)

16,50

16

15,50

15

UT2    (5 => 7)

15,5

15

14,5

14

UT1    (1 => 4)

14,5

14

13,5

13

2.4. Hệ cao đẳng, khối V (nhân hệ số 2 cho môn năng khiếu)

 Khu vực

Đối tượng

KV3

KV2

KV2-NT

KV1

HSPT  (8 =>10)

16,50

16

15,50

15

UT2    (5 => 7)

15,5

15

14,5

14

UT1    (1 => 4)

14,5

14

13,5

13

1)    Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào khối V,  ngoài hai môn xét tuyển là toán và vật lý (xét điểm học bạ hoặc điểm thi THPT quốc gia 2015), thí sinh phải phải dự thi môn thi vẽ mỹ thuật tại Trường ĐH Bình Dương vào cuối mỗi đợt xét tuyến.

2)    Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển vào khối T,  ngoài hai môn xét tuyển là toán và sinh (xét điểm học bạ hoặc điểm thi THPT quốc gia 2015), thí sinh phải phải dự thi môn thi năng khiếu TDTT tại trường ĐH Bình Dương vào cuối mỗi đợt xét tuyến.

3)    Thí sinh có thể sử dụng điểm thi môn vẽ mỹ thuật,  môn năng khiếu TDTT trong năm 2015 tại các trường ĐH khác có tuyển sinh khối V, T để xét tuyển vào Trường ĐH Bình Dương. Trong trường hợp này, thí sinh không phải dự thi môn năng khiếu TDTT tại Trường ĐH Bình Dương.

4)    Đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp trung học tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Bắc, Tây nguyên và Tây Nam bộ, nếu dự tuyển vào phân hiệu ĐH Bình Dương tại Cà Mau, sẽ được xét tuyến với điểm trúng tuyển thấp hơn 1,0 điểm so với quy định chung.

N.P - TRẦN HUỲNH
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên