24/04/2015 17:02 GMT+7

Công bố danh mục ngành tuyển thẳng ĐH với HSG quốc gia

NGỌC HÀ
NGỌC HÀ

TTO - Ngày 24-4, Bộ GD-ĐT đã chính thức ban hành hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào ĐH, CĐ.

Thí sinh dự thi ĐH - Ảnh: Như Hùng
Thí sinh dự thi ĐH - Ảnh: Như Hùng

Đồng thời Bộ công bố danh sách các ngành đào tạo tuyển thẳng thí sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia ở các môn học tương ứng

Theo hướng dẫn này, các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi học sinh giỏi quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường.

Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GD-ĐT và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất ba năm trước khi áp dụng.

Đối với thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia, căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần của Bộ GD-ĐT, các trường xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

Bộ GD-ĐT cũng cho phép thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.

Bộ cũng yêu cầu các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Theo quy định của Bộ GD-ĐT, thí sinh đăng ký tuyển thẳng sẽ làm một bộ hồ sơ gửi về sở GD-ĐT trước ngày 25-5. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng; bản sao hợp lệ: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ GD-ĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia và giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác; hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc của thí sinh và hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Danh mục ngành gần, ngành đúng tương ứng với môn thi học sinh giỏi để thí sinh tham khảo đăng ký tuyển thằng vào các trường ĐH, CĐ năm 2015 như sau (Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng; các  ngành còn lại là ngành gần):

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

 

 

1

 

 

       Toán

Sư phạm Toán học (*)                       

52140209

Toán học (*)

52460101

Toán ứng dụng (*)

52460112

Toán cơ (*)

52460115

Thống kê

52460201

 

 

2

 

 

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

52140211

Vật lí học (*)

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kỹ thuật (*)

52520401

Kỹ thuật hạt nhân (*)

52520402

 

 

3

 

 

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

52140212

Hóa học (*)

52440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kỹ thuật Hóa học (*)

52520301

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

52140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học (*)

52420101

Công nghệ sinh học (*)

52420201

Kỹ thuật sinh học (*)

52420202

Sinh học ứng dụng (*)

52420203

Y đa khoa

52720101

Y học cổ truyền

52720201

Răng hàm mặt

52720601

Y học dự phòng

52720302

Điều dưỡng

52720501

Kỹ thuật y học

52720330

Y tế công cộng

52720301

Dinh dưỡng

52720303

Xét nghiệm y học

52720332

Cử nhân dinh dưỡng

52720303

Vật lí trị liệu

52720333

Kỹ thuật phục hình răng

52720602

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

 

 

 

5

 

 

 

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

52140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101

Sáng tác văn học (*)

52220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112

Việt Nam học

52220113

Văn học (*)

52220330

Văn hóa học

52220340

Báo chí (*)

52320101

Ngôn ngữ học (*)

52220320

Khoa học thư viện

52320202

 

6

 

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

52140218

Lịch sử (*)

52220310

Bảo tàng học

52320305

Nhân học

52310302

Lưu trữ học

52320303

 

 

7

 

 

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

52140219

Địa lí học (*)

52310501

Bản đồ học

52310502

Địa chất học

52440201

Địa lí tự nhiên (*)

52440217

Thủy văn

52440224

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Hải dương học

52440228

 

 

 

8

 

 

 

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

52140210

Khoa học máy tính (*)

52480101

Truyền thông và mạng máy tính (*)

52480102

Kỹ thuật phần mềm (*)

52480103

Hệ thống thông tin (*)

52480104

Công nghệ thông tin (*)

52480201

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

52510304

 

9

 

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

52140231

Ngôn ngữ Anh (*)

52220201

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga (*)

52140232

Ngôn ngữ Nga (*)

52220202

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

 

 

11

 

 

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

52140234

Trung Quốc học (*)

52220215

Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

 

12

 

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

52140233

Ngôn ngữ Pháp (*)

52220203

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

NGỌC HÀ
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0
Bình luận (0)
thông tin tài khoản
Được quan tâm nhất Mới nhất Tặng sao cho thành viên