13/02/2012 17:43 GMT+7

ĐH Huế dự kiến 11.082 chỉ tiêu

THÁI LỘC
THÁI LỘC

TTO - Ngày 13-2, TS Hoàng Hữu Hòa, trưởng ban khảo thí - đảm bảo chất lượng giáo dục ĐH Huế cho biết tuyển sinh vào ĐH Huế năm 2012 dự kiến 11.082 chỉ tiêu (CT), tăng khoảng 10% so với năm 2011 (9.750 CT).

gZ6Pt2T0.jpgPhóng to

Học sinh đặt câu hỏi cho ban tư vấn nhóm ngành kinh tế - ngân hàng - y dược - nông lâm - Ảnh: Như Hùng

Trong đó đào tạo trình độ đại học 10.682 TC cho 97 ngành học (132 CT liên kết đào tạo với nước ngoài và 100 CT đào tạo theo chương trình tiên tiến), 400 CT đào tạo trình độ đại học.

Theo TS Hòa, năm nay có thêm ngành mới là ngành bệnh học thủy sản của Trường ĐH Nông lâm, tuyển thêm ngành sư phạm kỹ thuật công nghiệp và tạm ngừng tuyển sinh ngành sư phạm công nghệ của Trường ĐH Sư phạm.

Ngoài ra có nhiều điểm mới như: Trường ĐH Nông lâm tuyển theo nhóm ngành, sau 1 năm đào tạo sẽ phân ngành theo hồ sơ đăng ký, sinh viên cũng có thể chuyển ngành trong cùng nhóm ngành theo nguyện vọng và theo kết quả học tập. Ở phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị có bốn ngành thì chia thành hai nhóm cùng khối ngành để tuyển chung.

Cụ thể chỉ tiêu các ngành như sau:

Khoa Luật 600 CT, gồm các ngành: luật học 350 CT, luật kinh tế 250 CT.

Khoa Giáo dục thể chất 250 CT, gồm các ngành: sư phạm thể chất - giáo dục quốc phòng: 100 CT, giáo dục thể chất 150 CT.

Khoa Du lịch 350 CT, gồm các ngành: du lịch học 150 CT, quản trị kinh doanh 350 CT. Quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị kinh doanh du lịch - khách sạn, liên kết đào tạo với Trường ĐH Perpignan - Pháp) xét tuyển thí sinh khối A, D theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT, đạt từ điểm sàn trở lên: 50 CT.

Trường ĐH Ngoại ngữ 1.000 CT gồm các ngành: sư phạm (SP) tiếng Anh 280 CT, SP tiếng Pháp 30 CT, SP tiếng Trung 35 CT, Việt Nam học 30 CT, ngôn ngữ Anh 280 CT, ngôn ngữ Pháp 40 CT, ngôn ngữ Trung Quốc 70 CT, ngôn ngữ Nhật 120 CT, ngôn ngữ Hàn Quốc 40 CT, quốc tế học 50 CT, song ngữ Nga - Anh 25 CT.

Trường ĐH Kinh tế 1.560 CT, gồm các ngành: kinh tế 360 CT, quản trị kinh doanh 360 CT, kinh tế chính trị 50 CT, tài chính - ngân hàng 150 CT, kế toán 260 CT, hệ thống thông tin kinh tế 140 CT. Tài chính - ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường ĐH Rennes I - Pháp, xét tuyển khối A, D theo đề thi chung của bộ) 70 CT. Kinh tế nông nghiệp - tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Sydney - Úc, xét tuyển khối A, D theo đề thi chung của bộ) 70 CT. Liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ với Trường ĐH Phú Yên (tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, nộp hồ sơ và học tại Trường ĐH Phú Yên) 100 CT, gồm các ngành: quản trị kinh doanh 50 CT, kế toán 50 CT.

Trường ĐH Nông lâm 1.950 CT, trong đó bậc đại học gồm 1.300 CT, gồm nhiều nhóm ngành, trong đó nhóm cơ khí - công nghệ 230 CT chung cho các ngành: công nghiệp và công trình nông thôn (A), cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm (A), công nghệ thực phẩm (A, B), bảo quản chế biến nông sản (A, B). Nhóm ngành thủy sản 200 CT chung cho các ngành: nuôi trồng thủy sản (A, B), bệnh học thủy sản (A, B), quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản (A, B). Nhóm ngành trồng trọt có các ngành: nông học (A, B), bảo vệ thực vật (A, B), khoa học cây trồng (A, B), công nghệ rau quả và cảnh quan (A, B) 230 CT. Nhóm ngành lâm nghiệp 190 CT chung cho các ngành: lâm nghiệp (A, B), quản lý tài nguyên rừng và môi trường (A, B), công nghệ chế biến lâm sản (A, B). Nhóm ngành quản lý tài nguyên và môi trường 190 CT chung các ngành: khoa học đất (A, B), quản lý đất đai (A, B). Nhóm ngành chăn nuôi - thú y 160 CT chung cho các ngành: chăn nuôi - thú y (A, B), thú y (A, B). Nhóm ngành phát triển nông thôn 100 CT chung cho các ngành: khuyến nông và phát triển nông thôn (A, B), phát triển nông thôn (A, C, D1, D2, D3, D4). Liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ với Trường ĐH An Giang (tuyển thí sinh có hộ khẩu tại An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng và Kiên Giang, nộp hồ sơ và học tại Trường ĐH An Giang) 250 CT, gồm các ngành: bảo vệ thực vật 100 CT, thú y 50 CT, quản lý tài nguyên rừng và môi trường 100 CT. Ở bậc đào tạo cao đẳng có 400 CT, gồm các ngành: trồng trọt 85 CT, chăn nuôi - thú y 85 CT, nuôi trồng thủy sản 85 CT, quản lý đất đai 85 CT, công nghiệp và công trình nông thôn 60 CT.

Trường ĐH Nghệ thuật 210 CT, gồm các ngành: hội họa 40 CT, đồ họa 30 CT, điêu khắc 10 CT, sư phạm mỹ thuật 75 CT và mỹ thuật ứng dụng 55 CT. Riêng ngành sư phạm mỹ thuật có 30 CT đào tạo tại Quảng Trị.

Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị 200 CT: có 100 CT cho cho hai ngành: xây dựng dân dụng và công nghiệp, kỹ thuật điện. 100 CT chung cho hai ngành: công nghệ kỹ thuật môi trường, kỹ thuật trắc địa - bản đồ.

Trường ĐH Sư phạm 1.882 CT, gồm các ngành: SP toán học 130 CT, SP tin học 60 CT, SP vật lý 180 CT, SP hóa học 120 CT, SP sinh học 60 CT, SP kỹ thuật công nghiệp 50 CT, giáo dục chính trị 50 CT, giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng 50 CT, SP ngữ văn 200 CT, SP lịch sử 150 CT, SP địa lý 150 CT, giáo dục tiểu học 200 CT, SP kỹ thuật nông lâm 50 CT, tâm lý học giáo dục 50 CT, giáo dục mầm non 200 CT. Khóa đào tạo chương trình kỹ sư (liên kết đào tạo với Trường ĐH kỹ sư Valde Loire - Pháp, xét tuyển khối A, A1 đã trúng tuyển): 12 CT. Vật lý (chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường ĐH Virginia - Mỹ, xét khối A, A1 đã trúng tuyển): 30 CT. Liên kết đào tạo ĐH chính quy theo địa chỉ với Trường ĐH An Giang (tuyển thí sinh có hộ khẩu tại An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, huyện Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt của Cần Thơ, nộp hồ sơ và học tại Trường ĐH An Giang) 140 CT, gồm các ngành: giáo dục chính trị - giáo dục quốc phòng 40 CT, giáo dục mầm non 100 CT.

Trường ĐH Khoa học 1.500 CT, gồm các ngành: toán học 50 CT, tin học 150 CT, vật lý học 50 CT, kiến trúc 180 CT, điện tử - viễn thông 60 CT, toán ứng dụng 50 CT, hóa học 60 CT, địa chất học 40 CT, kỹ thuật địa chất 50 CT, sinh học 50 CT, địa lý tự nhiên 40 CT, khoa học môi trường 80 CT, công nghệ sinh học 60 CT, văn học 80 CT, lịch sử 80 CT, triết học 50 CT, Hán - Nôm 30 CT, báo chí 100 CT, công tác xã hội 100 CT, xã hội học 50 CT, ngôn ngữ học 40 CT, Đông phương học 50 CT.

Trường ĐH Y dược 1.380 CT, gồm các ngành: y đa khoa 600 CT, răng - hàm - mặt 60 CT, dược học 150 CT, điều dưỡng 50 CT, kỹ thuật y học 70 CT, y tế công cộng 50 CT, y học dự phòng 150 CT, y học cổ truyền 50 CT. Ngoài ra còn 200 CT đào tạo theo địa chỉ sử dụng các ngành y dược cho các tỉnh (xét tuyển thí sinh có NV1 vào ngành y dược của ĐH Huế, nhưng không trúng tuyển và có hộ khẩu thuộc tỉnh có chỉ tiêu và ngành nghề đào tạo phù hợp, học tại ĐH Huế) gồm: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương.

THÁI LỘC
Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0